option
Questions
ayuda
daypo
search.php

Câu hỏi ôn tập Hội thi giáo lý phật tử cấp tỉnh thành 2024

COMMENTS STATISTICS RECORDS
TAKE THE TEST
Title of test:
Câu hỏi ôn tập Hội thi giáo lý phật tử cấp tỉnh thành 2024

Description:
Câu hỏi ôn tập Hội thi giáo lý phật tử cấp tỉnh thành 2024

Creation Date: 2024/11/18

Category: Others

Number of questions: 250

Rating:(0)
Share the Test:
Nuevo ComentarioNuevo Comentario
New Comment
NO RECORDS
Content:

1. Tứ diệu đế còn có tên gì khác?. Tứ Thánh đế. Tứ Chân đế. Tứ Chánh đế. Đáp án a và b đều đúng.

2. Tứ diệu đế gồm những gì?. Từ, bi, hỷ, xả. Thường, lạc, ngã, tịnh. Khổ, tập, diệt, đạo. Sanh, lão, bệnh, tử.

3. Thứ tự Tứ diệu đế?. Khổ đế, diệt đế, đạo đế, tập đế. Khổ đế, tập đế, diệt đế, đạo đế. Khổ đế, tập đế, đạo đế, diệt đế. Khổ đế, đạo đế, tập đế, diệt đế.

4. Tại sao đức Phật nói Tứ diệu đế theo trình tự Khổ đế trước, Tập đế sau?. Giải quyết vấn đế nói từ quả đến nhân. Giúp ta đối diện khổ đau để giải quyết vấn đề. Thừa nhận thực trạng thì mới tìm ra giải pháp tốt. Gồm đáp án a, b và c.

5. Trong Tứ diệu đế, chi phần nào là nguyên nhân của khổ?. Khổ đế. Tập đế. Diệt đế. Đạo đế.

6. Trong Tứ diệu đế chi phần nào là Niết bàn?. Khổ đế. Tập đế. Diệt đế. Đạo đế.

7. Trong Tứ diệu đế, Tứ niệm xứ nằm trong chi phần nào?. Khổ đế. Tập đế. Diệt đế. Đạo đế.

8. Trong Tứ diệu đế, Ngũ căn thuộc trong chi phần nào?. Khổ đế. Tập đế. Diệt đế. Đạo đế.

9. Trong Tứ diệu đế, Khổ đế là gì?. Là những điều trái ý, nghịch lòng. Sanh, lão, bệnh, tử. Là con đường diệt khổ. Gồm đáp án a và b.

10. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất về Khổ đế, gồm những loại khổ nào?. Tam khổ. Bát khổ. Thập khổ. Gồm đáp án a và b.

11. Biết được sự thật "Khổ" có ích lợi gì?. Gặp cảnh khổ, không khiếp sợ. Không tham cầu, ít bị hoàn cảnh chi phối. Gắng tu hành để thoát khổ. Gồm đáp án a, b và c.

12. Theo Phật giáo, thọ lãnh món nào làm khổ bản thân?. Hưởng thụ quá nhiều: tài, sắc, danh, thực, thùy. Hưởng thụ quá nhiều: sắc, thanh, hương, vị, xúc. Hưởng thụ tham ái và các khoái lạc giác quan. Đáp án a, b và c đều đúng.

13. Khổ đế thuộc về nhân hay quả?. Thuộc về nhân. Thuộc về quả. Vừa là nhân, vừa là quả. Không thể xác định.

14. Tam khổ trong Khổ đế gồm những gì?. Khổ khổ, hoại khổ, hành khổ. Ái biệt ly khổ, cầu bất đắc khổ, oán tắng hội khổ. Già khổ, bệnh khổ, chết khổ. Thân khổ, tâm khổ, cảm xúc khổ.

15. Bát khổ trong Khổ đế gồm những gì?. Khổ khổ, hoại khổ, hành khổ, đau khổ, sinh khổ, lão khổ, bệnh khổ và tử khổ. Sinh khổ, lão khổ, bệnh khổ, tử khổ, ái biệt ly khổ, cầu bất đắc khổ, oán tắng hội khổ và ngũ ấm xí thạnh khổ. Sinh khổ, lão khổ, già khổ, tử khổ, ái biệt ly khổ, cầu bất đắc khổ, hành khổ và khổ khổ. Sinh khổ, lão khổ, già khổ, tử khổ, ái biệt ly khổ, hoại khổ, hành khổ và khổ khổ.

16. Sinh khổ là gì?. Khổ lúc sinh. Khổ trong đời sống. Khổ lúc sinh và khổ vì mong cầu không được. Khổ lúc sinh và khổ trong đời sống.

17. "Thảo nào lúc mới chôn nhau, đã mang tiếng khóc ban đầu mà ra" dùng để ví cho loại khổ nào?. Sinh khổ. Khổ khổ. Hoại khổ. Đáp án a, b và c.

18. Lão khổ là gì?. Khổ do bệnh tật. Khổ do mắt mờ. Khổ do già nua và tai điếc. Khổ do già nua, mắt mờ, tai điếc.

19. "Già nua là cảnh điêu tàn, cây già cây cỗi, người già người suy" dùng để ví cho loại khổ nào?. Sinh khổ. Lão khổ. Bệnh khô. Tử khổ.

20 Tử biệt thuộc loại khổ nào?. Cái khổ chia lìa khi già. Cái khổ chia lìa khi chết. Cái khổ chia lìa khi bệnh. Cái khổ khi sống không được gần nhau.

21. Ái biệt ly khổ có nghĩa là gì?. Khổ do thương yêu mà phải chia lìa. Khổ do tai nạn, bệnh tật mà thiếu người chăm sóc. Khổ do bị ruồng bỏ, bị thiếu lòng chung thủy. Đáp án a, b và c.

22. Thất vọng về tình duyên thuộc về phần nào trong tám khổ?. Cầu bất đắc khổ. Ái biệt ly khổ. Oán tắng hội khổ. Đáp án a, b và c.

23. Cầu Bất đắc khổ là chỉ cho trường hợp nào?. Thất vọng vì công danh. Thất vọng vì phú quý. Thất vọng vì tình duyên. Đáp án a, b và c đều đúng.

24. "Cầu mong không được" sinh ra khổ não, còn gọi là khổ gì?. Khổ thân. Cầu bất đắc khổ. Khổ tâm. Đáp án a, b và c.

25. "Thấy mặt kẻ thù như kim đâm vào mắt, ở chung với người nghịch như nếm mật nằm gai" câu thơ trên ví cho loại khổ nào?. Khổ do tình duyên ngang trái. Oán tắng hội khổ. Khổ về tình cảm. Đáp án a, b và c.

26. Theo Phật học Phổ thông, Tập đế nghĩa là gì?. Là nguyên nhân của những nổi khổ đã chứa nhóm, tích trữ lâu đời, lâu kiếp. Là cội gốc sanh tử, luân hồi khổ đau của chúng sinh. Là phiền não mê lầm, kiến hoặc và tư hoặc. Đáp án a, b và c.

27. Tập đế thuộc về nhân hay quả?. Thuộc về Nhân. Thuộc về Quả. Không thể xác định. Vừa nhân vừa là quả.

28. Căn bản phiền não là gì?. Tham, sân, si, mạn, nghi, ác kiến. Sanh, lão, bệnh, tử, ái biệt ly, cầu bắt đắc, oán tắng hội, ngũ ấm xí thạnh. Thân kiến, biên kiến, kiến thủ, giới cấm thủ, tà kiến. Gồm đáp án a và c.

29. Biểu hiện của Tham là gì?. Dòm ngó, theo dõi những gì ưa thích. Lập mưu này, chước nọ để chiếm đoạt. Được bao nhiêu cũng không cảm thấy đủ. Đáp án a, b và c đều đúng.

30. Biểu hiện của Sân là gì?. Mặt mày tái xanh, tay chân run rẩy. Mặt mày đỏ, nói lời hung ác. Gặp cảnh trái ý nghịch lòng, tỏ vẻ sợ hãi. Đáp án a và b đều đúng.

31. Biểu hiện của Si là gì?. Không phân biệt được đâu là sự thật, đâu là dối trá. Không phân biệt được chánh và tà, phải và quấy, đúng và sai ... Không phân biệt được tình cảm, lý trí và tình yêu thương. Đáp án a và b đều đúng.

32. Tác hại của Si là gì?. Khiến lòng tham trở thành không đáy. Khiến lửa sân tự do bùng cháy. Khiến con người gây ra tội lỗi hại mình, hại người mà không hay. Đáp an a, b và c.

33. Tam độc là gì?. Tham lam, ganh tỵ, si mê. Tham lam, sân hận, si mê. Ganh ghét, bỏn sẻn, sân hận. Tham ái, tham dục, tham lam.

34. Biểu hiện của Kiêu mạn là gì?. Tự mình nâng lên và hạ người khác xuống. Tự thấy mình là quan trọng mà khinh rẻ mọi người. Ỷ mình có tiền của, tài trí, quyền thế mà khinh khi lấn áp người khác. Đáp án a, b và c đều đúng.

35. Ngã mạn có nghĩa là gì?. Tự cho mình là giỏi hơn người khác. Hơn người ít mà nghĩ mình hơn nhiều. Ỷ mình hay giỏi mà lấn lướt người. Đáp an a, b và c.

36. Biểu hiện của Nghi là gì?. Không tin cậy giao phó công việc cho bất kỳ ai. Không tin tưởng thiện chí của mọi người. Thường nghi ngờ nhân quả, nghiệp báo. Đáp án a, b và c đều đúng.

37. Ba phương diện của Nghi là gì?. Tự nghi, nghi pháp và nghi nhơn. Nghi mình, nghi pháp tu và nghi người truyền đạt. Nghi Phật, nghi Pháp và nghi Tăng. Đáp án a và b đều đúng.

38. Biểu hiện của Thân kiến là gì?. Chấp thân ngũ ấm tứ đại giả hợp. Thấy cái "ta" riêng biệt, chắc thật, không biến đổi. Lo thâu tóm góp nhặt của cải, món ngon vật lạ, công danh địa vị cho cái "ta", chà đạp lên bao nhiêu cái ta khác. Đáp án a và b đều đúng.

39. Biểu hiện của Biên kiến là gì?. Chấp cái "ta" vẫn tồn tại mãi (thường kiến). Chấp chết rồi là mất hẳn, nên không tin nhân quả (đoạn kiến). Chấp chặt quan điểm của chính mình. Đáp án a và b đều đúng.

40. Các phương diện của Kiến thủ là gì?. Không ý thức được sai lầm, luôn làm theo ý mình. Bảo thủ quan điểm của mình là đúng đắn. Chấp sai lầm, trái với sự thật và luật nhân quả. Đáp án a và b đều đúng.

41. Giới cấm thủ là gì?. Là vi phạm hoặc không vi phạm giới luật. Bảo thủ các quy định, các hình thức lễ nghi quái lạ cho là đúng. Là làm theo lời răn cấm của ngoại đạo tà giáo. Đáp án b và c đều đúng.

42. Tà kiến nghĩa là gì?. Là hiểu biết sai lầm lệch lạc, trái với luật nhân quả, nghiệp báo. Là mê tín dị đoan. Là chấp chặt luôn làm theo ý mình. Đáp án a và b đều đúng.

43. "Kiết sử" trong Phật giáo gồm những gì?. Năm độn sử. Năm triền cái. Năm độn sử và năm lợi sử. Đáp án a, b và c.

44. Hãy cho biết "Tham, sân, si, mạn, nghi" thuộc về nhóm phiền não nào?. Ngũ độn sử. Ngũ lợi sử. Ngũ dục sử. Đáp án a, b và c.

45. Kiến hoặc trong Tam giới có bao nhiêu kiết sử?. 51 sử. 81 sử. 88 sử. 108 sử.

46. Tư hoặc trong Tam giới có bao nhiêu kiết sử?. 51 sử. 81 sử. 88 sử. 108 sử.

47. Kiến thủ là gì?. Quan điểm cho rằng mình là số một. Chấp cho vị thế của mình là hơn hết. Bảo thủ ý kiến của mình bất luận đúng hay sai. Chấp cho sự hiểu biết của mình là đúng, nên chẳng sửa đổi.

48. Theo Phật giáo Bắc truyền, năm món Lợi sử là gì?. Thân kiến, biên kiến, kiến thủ, giới cấm thủ, tà kiến. Tham, sân, si, mạn, nghi, ác kiến. Tham, sân, thùy miên, trạo cứ, nghi. Đáp án a và b.

49. Theo Phật giáo Bắc truyền, năm món Độn sử là gì?. Tham, sân, si, mạn, nghi. Thân kiến, biên kiến, kiến thủ, giới cấm thủ, tà kiến. Sắc, thanh, hương, vị, xúc. Nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân.

50. Ý mình giỏi mà lấn lướt người, thuộc về loại kiêu mạn nào?. Tăng thượng mạn. Ngã mạn. Mạn quá mạn. Đáp án a và b đều đúng.

51. Tứ quả Thanh văn gồm những gì?. Tứ gia hạnh, Tu đà hoàn, Tư đà hàm, A na hàm. Tứ gia hạnh, Tư đà hàm, A na hàm, A la hán. Tu đà hoàn, Tư đà hàm, A na hàm, A la hán. Tu đà hoàn, Tư đà hàm, A na hàm, A bệ bạt trí.

52. Trong Tứ gia hạnh, gồm có các hạnh nào?. Noãn vị, Đảnh vị, Nhẫn vị, Thiền đệ nhất. Noãn vị, Đảnh vị, Nhẫn vị, Thế đệ nhất vị. Noãn vị, Đảnh vị, Tâm vị, Thế đệ nhất vị. Đáp án a và b.

53. Quả vị đầu tiên trong bốn thánh quả của Thanh văn là quả vị nào?. Tu đà hoàn. Tư đà hàm. A na hàm. A la hán.

54. Quả vị cao nhất trong Thanh văn thừa là quả vị nào?. Tu đà hoàn. Tư đà hàm. A na hàm. A la hán.

55. Thần túc thông nghĩa là gì?. Là được thần thông tự tại như ý muốn. Là không bị sự vật hữu hình làm chướng ngại khi di chuyển. Là đọc được tư duy của người khác. Đáp án a và b đều đúng.

56. Thiên nhãn thông nghĩa là gì?. Thấy xa ngàn dặm. Thấy Phật tính trong mỗi chúng sinh. Thấy được sanh tử luân hồi của mình và chúng sanh. Đáp án a, b và c.

57. "Ly sanh hỷ lạc địa" thuộc giới nào trong ba cõi?. Dục giới. Sắc giới. Vô sắc giới. Đáp án a, b và c.

58. Thế nào là Diệt đế?. Là diệt trừ mọi dục vọng mê mờ, phiền não. Là Niết bàn, vắng mặt mọi khổ đau. Là trạng thái an vui không còn khổ đau. Đáp án a, b và c đều đúng.

59. Vô dư y Niết bàn là gì?. Là Niết bàn của A la hán, không còn phiền não. Là Niết bàn hoàn toàn giải thoát, không còn sanh tử luân hồi. Là cảnh giới Niết bàn khi thân ngũ uẩn tận diệt, không còn chỗ sở y nào nữa. Đáp án a và b đều đúng.

60. Theo Phật giáo Bắc truyền, Niết bàn gồm có mấy loại?. Một loại: Vô thượng Niết bàn. Hai loại: Vô trụ xứ Niết bàn và Tánh tịnh Niết bàn. Ba loại: Hữu dư Niết bàn, Vô dư Niết bàn và Vô trụ xứ Niết bàn. Bốn loại: Hữu dư y Niết bàn, Vô dư y Niết bàn,
Vô trụ xứ Niết bàn, Tánh tịnh Niết bàn.

61. Theo Phật học Phổ thông, quả Tu đà hoàn còn bao nhiêu lần trở lại cõi Dục để tái sanh?. Một lần. Ba lần. Năm lần. Bảy lần.

62. Theo Phật học Phổ thông, quả Tư đà hàm là quả vị còn bao nhiêu lần tái sanh trở lại cõi Dục?. Một lần. Hai lần. Ba lần. Bốn lần.

63. Thẹo Phật học Phổ thông, quả A na hàm còn bao nhiêu lần tái sanh trở lại cõi Dục?. Trở lại tùy tâm nguyện độ chúng sanh. Không còn trở lại cõi Dục nữa. Hai lần trở lại. Không còn trở lại cõi Dục nữa, chỉ trở lại với tâm nguyện độ chúng sanh.

64. Nghĩa nào sau đây là quan trọng của Niết bàn?. Phá ác. Vô sanh. Ứng cúng. Bất tử.

65. Noãn vị là quả vị đầu tiên trong bốn gia hạnh, có đốt cháy được phiền não không?. Có thể đốt cháy phiền não. Chưa thể đốt cháy phiền não. Đốt được một phần phiền não. Chưa thể định được.

66. Quả vị A la hán trong Thanh văn thừa có mấy nghĩa?. Có 2 nghĩa: Bất hồi tâm độn A la hán, Hồi tâm đại A la hán. Có 3 nghĩa: Ứng cúng, phá ác, vô sanh. Có 3 nghĩa: Tu đà hoàn, Tư đà hàm, A na hàm. Đáp án a và c.

67. Theo Phật học Phổ thông, Đạo đế là pháp hành bao gồm những pháp gì?. Tứ chánh cần. Thất bồ đề phần. Bát chánh đạo. 37 phẩm trợ đạo.

68. Đạo đế gồm có 37 phẩm trợ đạo, chia thành mấy nhóm?. 4 nhóm: Ngũ căn, Ngũ lực, Thất bồ đề phần, Bát chánh đạo. 5 nhóm: Tứ niệm xứ, Tứ chánh cần, Tứ như ý túc, Ngũ lực, Bát chánh đạo. 6 nhóm: Tứ niệm xứ, Tứ chánh cần, Tứ như ý túc, Ngũ lực, Thất bồ đề phần, Bát chánh đạo. 7 nhóm: Tứ niệm xứ, Tứ chánh cần, Tứ như ý túc, Ngũ căn, Ngũ lực, Thất bồ đề phần, Bát chánh đạo.

69. Tứ niệm xứ là bốn pháp quán nào?. Quán thân, quán thọ, quán tâm, quán pháp. Quán dục, tinh tấn, hỷ, nhất tâm. Quán từ, bi, hỷ và xả. Đáp án a, b và c.

70. Trong Tứ niệm xứ, pháp quán nào có khả năng chuyển hóa ái dục?. Quán thân bất tịnh. Quán thọ thị khổ. Quán tâm vô thường. Quán pháp vô ngã.

71. Trong Tứ niệm xứ, dùng pháp nào đề đồi trị khi tâm bị vướng mắc vào sắc?. Quán thân bất tịnh. Quán thọ thị khổ. Quán tâm vô thường. Quán pháp vô ngã.

72. Vì sao nói thọ lãnh càng nhiều thì càng đau khổ?. Thọ lãnh cái thân, thì thân là dơ bẩn. Thọ lãnh cái tâm, thì tâm là vô thường là luôn luôn biến đổi. Thọ lãnh sự vật, thì sự vật đều là giả. Gồm đáp án a, b và c.

73. Tứ niệm xứ phá đỗ những kiến chấp sai lầm nào?. Chấp thân này là thật, sự vật trường cửu. Tâm mình vĩnh viễn thường còn, linh hồn bất diệt. Chấp ngã và chấp pháp. Đáp án a, b và c.

74. Tứ như ý túc còn có tên gọi nào khác?. Tứ niệm xứ. Tứ thần túc. Tứ diệu đế. Tứ tất đàn.

75. Trong Tứ niệm xứ, khi tâm bị vướng mắc vào một đối tượng chúng ta phải dùng pháp nào để đối trị?. Quán thọ thị khổ. Quán tâm vô thường. Quán pháp vô ngã. Thực tập cả ba điều trên.

76. Khi quán xét để thấy rõ tất cả sự vật vốn không phải là của ta, được gọi là pháp quán nào trong Tứ niệm xứ?. Quán thân bất tịnh. Quán thọ thì khổ. Quán tâm vô thường. Quán pháp vô ngã.

77. Tứ chánh cần là gì?. Là bốn pháp siêng năng, tinh tấn. Là bốn pháp hợp với chánh đạo. Là bốn pháp đoạn trừ tham, sân, si. Gồm đáp án a và b.

78. Mục đích việc tu tập của Tứ chánh cần là gì?. Tinh tấn ngăn ngừa điều ác, phát triển điều lành. Tinh tấn ngăn ngừa và đoạn trừ điều ác, thực thi và phát triển những điều lành. Tinh tấn đoạn trừ tham, sân, si, tu tập tín, hạnh, nguyện. Đáp án a, b và c.

79. Tinh tần ngăn ngừa những điều ác chưa phát sinh là gì?. Tinh tấn khắc phục hậu quả điều ác đã làm. Tâm chưa móng tưởng điều ác thì ráng giữ gìn, đừng cho phát khởi lên. Tinh tấn đoạn trừ tham, sân chưa sanh khởi. Đáp án a, b và c.

80. Chọn câu trả lời đúng nhất về đối tượng thiện của Phật giáo?. Làm lợi mình, lợi người hợp với trí huệ. Siêng năng làm công tác từ thiện xã hội. Làm lành với mọi khả năng và điều kiện. Làm những việc lợi mình và lợi chúng sanh trong hiện tại cũng như tương lai.

81. Trước làm việc bất thiện, nay quyết tâm từ bỏ gọi là gì trong Tứ chánh cần?. Tinh tấn dứt trừ những điều ác chưa phát sanh. Tinh tấn dứt trừ những điều ác đã sanh. Tinh tấn phát triển điều thiện chưa sanh. Tinh tấn phát triển điều thiện đã sanh.

82. Tứ như ý túc là gì?. Là bốn điều mong cầu đạt được như ý. Là bốn pháp tu tập. Là bốn pháp làm nơi nương tựa cho các công đức thiền định, thần thông được thành tựu mỹ mãn như ý. Gồm đáp a và b.

83. Tứ như ý túc gồm những gì?. Ly dục, tinh tấn, nhất tâm và quán như ý túc. Dục như ý túc, tinh tấn như ý túc, nhất tâm như ý túc và quán như ý túc. Dục như ý túc, tinh tấn như ý túc, nhất tâm như ý túc và niệm như ý túc. Dục, tinh tấn, nhất tâm và trí huệ.

84. Dục như ý túc là gì?. Mong muốn một cách thiết tha. Mong muốn cho kỳ được. Mong muốn cho đến khi mãn nguyện mới thôi. Gồm đáp a, b và c.

85. Câu nào sau đây giải nghĩa được Dục như ý túc?. Khi phát nguyện thọ trì, bất cứ giá nào cũng phải đạt cho được như ý. Mong muốn một cách thiết tha, mong muốn cho kỳ được mới thôi. Sự mong muốn về điều thiện tích cực thuần nhất, định lực phát sanh dẫn đến sự thành tựu như ý. Mong muốn và tư duy quán chiếu các pháp môn một cách thông suốt.

86. Nhất tâm như ý túc là gì?. Tâm không nghĩ tưởng. Tâm được chuyên nhất. Tâm không bị tán loạn. Nhất tâm là tâm chuyên nhất vào định cảnh, không bao giờ tán loạn.

87. Tinh tấn như ý túc là gì?. Tinh tấn là nỗ lực thực hiện ước muốn. Tinh tấn tu tập thiền định. Tinh tấn dũng mãnh, chuyên nhất vào pháp thiền định mình đang tu. Tinh tấn tu tập không gián đoạn.

88. Quán như ý túc là gì?. Dùng sự nhất tâm sáng suốt quán sát pháp. Dùng trí tuệ sáng suốt quán sát pháp mình đang tu. Luôn quán sát pháp mình đang tu. Dùng sự tinh tấn quán sát pháp mình đang tu.

89. Câu nào sau đây giải nghĩa được Nhất tâm như ý túc?. Nhất tâm tu tập vào cảnh định của tứ thiền. Nhất tâm chuyên vào một cảnh (đề mục) không tán loạn mà định lực phát khởi như ý. Nhất tâm tu tập vào cảnh định của thiền tứ không. Đáp án a và b.

90. Ngũ căn trong 37 phẩm trợ đạo gồm những gì?. Nhãn căn, nhĩ căn, tỷ căn, thiệt căn, thân căn. Tín căn, tấn căn, niệm căn, định căn, huệ căn. Tín căn, nhẫn căn, niệm căn, định căn, tuệ căn. Đáp án a và b.

91. Ngũ căn đồng hành cùng pháp nào tạo ra sức mạnh phi thường?. Tứ diệu đế. Tứ chánh cần. Tứ như ý túc. Ngũ lực.

92. Ngũ căn được sắp xếp theo thứ tự nào?. Tín, niệm, huệ, định, tấn. Tín, tấn, niệm, định, huệ. Huệ, tín, tấn, niệm, định. Tín, tấn, huệ, định, niệm.

93. Hiểu biết một cách rõ ràng gọi là gì trong Ngũ căn?. Tín căn. Niệm căn. Định căn. Huệ căn.

94. Tinh thần siêng năng không mệt mỏi được gọi là gì trong Ngũ căn?. Tín căn. Tấn căn. Niệm căn. Định căn.

95. An trú tâm được gọi là gì trong Ngũ căn?. Tín căn. Tấn căn. Niệm căn. Định căn.

96. Sự nhớ nghĩ một đề mục trong chân lý, được gọi là gì trong Ngũ căn?. Tín căn. Niệm căn. Định căn. Tuệ căn.

97. Thấy rõ các vấn đề của pháp một cách chân chánh được gọi là gì trong Ngũ căn?. Tín căn. Niệm căn. Định căn. Huệ căn.

98. Tín căn nên hiểu như thế nào mới đúng?. Hiểu rõ sau đó phát khởi niềm tin. Sau khi nghe xong là tin liền. Tín sâu Tam bảo, nhân quả ba đời. Tin rằng Phật sẽ gia hộ mình.

99. Lòng tin là mẹ sinh ra vô lượng công đức, chỉ cho phần nào trong ngũ căn?. Tín căn. Tấn căn. Niệm căn. Định căn.

100. Niệm căn gồm những gì?. Niệm Phật, niệm Pháp, niệm Tăng, niệm Thí, niệm Giới và niệm Thiên. Nhiếp luật nghi giới, Nhiếp thiện pháp giới, Nhiêu ích hữu tình giới. Niệm Phật, niệm Pháp, niệm Tăng, niệm Đạo, niệm Nhân quả. Đáp án a và b.

101. Định căn có mấy bậc?. An trụ định, dẫn phát định, thành sở tác sự định. Hạ căn, trung căn, thượng căn. Định giới, định huệ, định giải thoát tri kiến. Đáp án a và b.

102. Thất bồ đề phần có nghĩa là gì?. Là bảy phương pháp giúp người niệm Phật vãng sanh. Là bảy phương pháp giúp con người sống an lành trong hiện đời. Là bảy phương pháp có khả năng dẫn đến sự giàu sang, phú quý. Là bảy phương pháp tu tập tuần tự hướng đến sự giác ngộ, giải thoát, an lạc.

103. Thất bồ đề phần còn có tên gọi là gì?. Thất thánh tài. Thất bảo. Thất niệm. Thất giác chi.

104. Thứ tự nào sau đây của Thất bồ đề phần là đúng?. Trạch pháp, tinh tấn, khinh an, niệm, định, hỷ, xả. Trạch pháp, tinh tân, khinh an, hỷ, xả, niệm, định. Tinh tân, trạch pháp, khinh an, hỷ, xả, niệm, định. Trạch pháp, tinh tấn, hỷ, khinh an, niệm, định, xả.

105. Người biết lựa chọn pháp lành để tu tập thuộc về phần nào trong Thất bồ đề phần?. Trạch pháp. Tinh Tấn. Khinh an. Niệm.

106. Tinh tấn là gì?. Siêng năng đi chùa lễ Phật, nghe giảng pháp. Siêng năng làm công quả cho chùa. Siêng năng bỏ ác, làm lành, hướng đạo đức, không bỏ cuộc. Siêng năng tu tập, dù gặp nghịch cảnh cũng không thối lui.

107. Do đoạn trừ được phiền não, tâm trở nên an lạc nhẹ nhàng, thuộc về phần nào trong Thất bồ đề phần?. Hỷ. Xả. Khinh an. Đáp án a, b và c đều đúng.

108. Trạch pháp được hiểu như thế nào là đúng?. Là phương pháp tu hành. Là phương pháp thực hành để đạt trí tuệ. Là phương pháp chọn pháp môn thích hợp để tu tập. Đáp án a, b và c.

109. Ba công năng lớn của Bát chánh đạo là gì?. Nhận thức chính xác, tư duy hợp lý, hành trì thiện xảo. Nói năng đúng đắn, hành nghề chân chánh, ba nghiệp thanh tịnh. Cải thiện tự thân, cải thiện hoàn cảnh, chứng quả Bồ đề. Siêng năng làm lành, ghi nhớ pháp tu, thiền định kiên cố.

110. Chánh nghiệp là gì?. Việc làm chân chánh. Lời nói chân chánh. Suy nghĩ chân chánh. Gồm đáp án a, b và c.

111. Giữ thân, miệng, ý không tạo nghiệp bất thiện, thuộc về gì?. Chánh kiến. Chánh nghiệp. Chánh tinh tấn. Chánh mạng.

112. Chánh mạng trong Bát chánh đạo có nghĩa là gì?. Hành động, việc làm lợi ích cho mình và người thân. Sinh sống bằng nghề chân chính, đúng chánh pháp, lợi ích cho người và vật. Hành động đúng pháp luật. Đáp án a và b.

113. Thực hành Bát chánh đạo có lợi ích gì?. Sống an vui hạnh phúc. Thoát khỏi sanh tử luân hồi. Dứt được một phần phiền não. Thành tựu đạo nghiệp, chứng quả Niết bàn.

114. Hành trì Bát chánh đạo, pháp nào tu đầu tiên?. Chánh tư duy. Chánh tinh tấn. Chánh tín. Chánh kiến.

115. Muốn đạt được sự nghiệp giác ngộ giải thoát an lạc, phải vun trồng sự nghiệp gì?. Có lý tưởng. Chánh tư duy. Chánh kiến. Trí huệ.

116. Lời nói chơn thật, hữu ích thuộc chi phần nào?. Chánh ngữ. Chánh nghiệp. Chánh mạng. Chánh tinh tấn.

117. Người luôn luôn làm việc lợi mình lợi người thuộc chi phần nào?. Chánh ngữ. Chánh mạng. Chánh nghiệp. Chánh tuệ.

118. Sống bằng nghề nghiệp lương thiện thuộc chi phần nào?. Chánh kiến. Chánh nghiệp. Chính tinh tấn. Chánh mạng.

119. Sự không xao lãng, ghi nhớ pháp môn, tâm an tịnh thuộc chi phần nào?. Chánh niệm. Chánh kiến. Chánh tư duy. Chánh tinh tấn.

120. Pháp quán sổ tức là gì?. Đếm hơi thở. Tập trung tâm trí. Đình chỉ tâm tán loạn. Đáp án b và c.

121. Phương pháp đếm hơi thở như thế nào?. Đếm hơi lẻ hay đếm hơi chẵn. Đếm thuận hay đếm nghịch. Có thể thay đổi phương pháp đếm, để đạt kết quả tốt nhất. Đáp án a và b đều đúng.

122. Quán số tức phù hợp với đối tượng nào?. Giới xuất gia. Giới tại gia. Giới xuất gia và tại gia. Người chuyên tu.

123. Hiệu quả của pháp quán sổ tức là gì?. Tâm trí hết tán loạn. Trí tuệ phát sinh. Vô minh chấm dứt và bản tâm thanh tịnh. Tâm trí hết tán loạn và phát sinh trí tuệ.

124. Công dụng của pháp quán sổ tức là gì?. Đối trị lòng sân hận. Đối trị lòng tham dục. Đối trị chấp ngã. Đối trị tâm tán loạn.

125. Những sai lầm thường xảy ra khi đếm hơi thở là gì?. Tăng, giảm và vô ký. Tạp niệm, không tập trung. Đếm nhiều hoặc đếm ít. Đáp án a, b và c đều đúng.

126. Thế nào là quán bất tịnh?. Quán thân này nhơ nhớp. Quán thân này chịu nhiều đau khổ. Quán thân này vô thường. Quán thân này vừa dơ vừa vô thường.

127. Muốn thành tựu pháp quán bất tịnh cần phải đầy đủ ba đức tính gì?. Thông minh, nhẫn nhục và đức hạnh. Giàu có, minh mẫn, thành đạt. Trí tuệ sáng suốt, thành thật và kiên nhẫn. Quyền lực, mạnh khỏe và thông minh.

128. Quán chủng tử bất tịnh là gì?. Quán chỗ ở là ô nhiễm, bất tịnh. Quán thân tâm đều ô nhiễm, bất tịnh. Quán môi trường chung quanh đều ô nhiễm, bất tịnh. Quán không khí là ô nhiễm, bất tịnh.

129. Quán trụ xứ bất tịnh là gì?. Quán môi trường chung quanh đều ô nhiễm, bất tịnh. Quán chỗ ở nhà cửa con người là ô nhiễm, bất tịnh. Quán chỗ ở của chúng tử (bào thai) là ô nhiễm, bất tịnh. Đáp án a, b và c.

130. Quán tự tướng bất tịnh là gì?. Quán giác quan bên ngoài của thân thể không sạch sẽ. Quán bộ phận bên trong của thân thể không sạch sẽ. Quán tâm của người là sạch sẽ, không cấu uế. Đáp án a và b.

131. Cửu khiếu trong Phật giáo gồm những gì?. Lỗ chân lông, miệng, nách, 2 lỗ tai, 2 lỗ mũi và 2 lỗ mắt. Đường đại, đường tiểu, miệng, 2 lỗ tai, 2 lỗ mũi và 2 lỗ mắt. Đường đại, đường tiểu, lỗ chân lông, 2 lỗ tai, 2 lỗ mũi và 2 lỗ mắt. Lỗ chân lông, 2 lỗ tai, 2 lỗ mũi, 2 lỗ mắt và miệng.

132. Đức Phật dạy Cửu Tưởng quán, hành giả phải đến đâu tu tập để có kết quả tốt nhất?. Thi lâm (bãi tha ma). Nhà thương. Cô nhi viện. Viện dưỡng lão.

133. Quán tự thể bất tịnh gồm ba chất căn bản nào?. Địa, thủy, hỏa. Kim, mộc, thổ. Chất cứng, chất lỏng, chất sệt. Thể rắn, thể nước, thể khí.

134. Pháp quán thứ năm trong quán bất tịnh là gì?. Quán chủng tử bất tịnh, quán trụ xứ bất tịnh. Quán tự tướng và quán tự thể bất tịnh. Quán chung cánh bất tịnh. Đáp án a, b và c đều đúng.

135. Quán chung cánh bất tịnh là gì?. Quán thân bất tịnh trong suốt đời. Quán thân bất tịnh sau khi chết. Quán thân bất tịnh trước khi sinh ra. Quán thân bất tịnh khi bệnh hoạn.

136. Tại sao Đức Thế Tôn chỉ cho con người thấy rõ thân này là bất tịnh?. Vì muốn mọi người được giải thoát lên cõi trời. Vì muốn nói lên một sự thật và khuyên mọi người chớ chấp vào thân này. Vì muốn mọi người xa lìa thân giả tạm. Đáp án a và b.

137. Sau khi nghe Phật thuyết pháp về thân bất tịnh, có 30 vị tỳ kheo đã tự huỷ hoại thân này, làm như thế có đúng không?. Đúng, vì trong túi đất dơ làm gì có ngọc. Đúng, vì trong bể nước mặn làm gì có vàng. Không đúng, vì Phật dạy chớ nên tưởng rằng trong thân bất tịnh này không có Phật. Đáp án a và b.

138. Lòng Từ bi theo Phật giáo là gì?. Ban vui, cứu khổ. Yêu thương. Bác ái. Bi mẫn.

139. Quán Từ bi là gì?. Trải tâm từ đến tất cả mọi loài. Trải tâm từ, đem niềm vui, cứu khổ đến mọi loài. Thể hiện lòng bác ái đến tất cả mọi loài chúng sanh. Thể hiện lòng thương bình đẳng không phân biệt đến mọi loài chúng sanh.

140. Lợi ích của pháp quán từ bi là gì?. Khi thức hay ngủ đều được an vui. Hiện tại được nhiều người thương. Sống trong đời không bị tai nạn, trộm cướp. Đáp án a, b và c.

141. Quán từ bi để đối trị gì?. Tâm sân hận. Tâm tham dục. Tâm chấp ngã. Tâm si mê.

142. Quán từ bi bao gồm tất cả muôn loài thuộc về phương diện nào?. Phương diện thời gian. Phương diện thế gian. Đáp án a, b đều đúng. Phương diện không gian.

143. Thứ bậc của pháp quán từ bi là gì?. Chúng sanh duyên từ, pháp duyên từ, vô duyên từ. Pháp duyên từ, chúng sanh duyên từ, vô duyên từ. Vô duyên từ, chúng sanh duyên từ, pháp duyên từ. Chúng sanh duyên từ, vô duyên từ, pháp duyên từ.

144. Quán chúng sanh duyên từ là gì?. Quan sát cảnh khổ của chúng sanh mà phát khởi lòng từ bi. Quan sát cảnh khổ của chúng hữu tình mà phát khởi lòng từ bi. Quan sát cảnh khổ của mọi loài mà phát khỏi lòng từ bi. Quan sát cảnh khổ của chúng sanh, chúng hữu tình và mọi loài mà phát khởi lòng từ bi.

145. Chúng sanh duyên từ là pháp quán dành cho bậc nào?. Bậc thượng căn. Bậc trung căn. Bậc hạ căn. Đáp án a, b và c.

146. Quán pháp duyên từ là gì?. Lòng từ bi do duyên pháp tánh mà phát khởi. Lòng từ bi do duyên chúng sanh mà phát khởi. Lòng từ bi do duyên môi trường mà phát khởi. Đáp án a, b và c.

147. Phương pháp quán pháp duyên từ là gì?. Quán tất cả chúng sanh đều đồng một pháp giới tánh. Phân biệt nam nữ, quan niệm mình khác người. Tất cả chúng sanh đều có nhân duyên khác nhau. Đáp án a và b.

148. Quán pháp duyên từ là pháp quán dành cho bậc nào?. Bậc thượng căn. Bậc trung căn. Bậc hạ căn. Đáp án a, b và c.

149. Vô duyên từ là pháp quán dành cho bậc nào?. Bậc thượng căn. Bậc trung căn. Bậc hạ căn. Đáp án a, b và c.

150. Trong quán pháp duyên từ, khi bệnh nhân trúng tên độc, hành giả như một bác sĩ chữa vết thương cần phải làm việc nào trước?. Hỏi thân nhân của bệnh nhân. Rút mũi tên độc đó ra. Điều tra hung thủ. Đáp án a, b và c.

151. Thành phần của nhân duyên gồm những gì?. Vô minh, hành, thức, danh sắc, lục nhập, xúc, thọ, ái, thủ, hữu, sanh, lão tử. Hoặc, nghiệp, khổ. Đáp án a và b. Đất, nước, gió, lửa.

152. Quán nhân duyên để đối trị gì?. Đối trị sân hận. Đối trị tham dục. Đối trị chấp ngã. Đối trị si mê.

153. Quán nhân duyên có hai cách là gì?. Quán thân và quán tâm. Quán lưu chuyển và quán hoàn diệt. Quán quá khứ và hiện tại. Quán tự tướng và quán tự thể.

154. Mục đích quán nhân duyên là gì?. Để đối trị ngã chấp. Để đối trị pháp chấp. Để đối trị cố chấp. Để đối trị ngã chấp và pháp chấp.

155. Nhận thức đúng giáo lý duyên khởi sẽ giúp điều gì?. Thấy rõ sự thật của con người, cuộc đời và giá trị hạnh phúc. "Ai thấy Duyên khởi là thấy Pháp. Ai thấy Pháp là thấy Ta (Phật)". Thấy sự thật đây là cái thấy độc đáo nhất trong lịch sử tôn giáo và triết học xưa nay... Đáp án a, b và c.

156. Phật dạy, thế nào gọi là "Vô minh"?. Không hiểu rõ tứ đế. Không hiểu rõ duyên khởi. Không hiểu rõ các pháp vô thường vô ngã. Đáp án a, b và c đều đúng.

157. Phật dạy, "Danh sắc" gồm những gì?. Xúc, tác ý, thọ, tưởng và tư. Đất, nước, gió, lửa. Sắc, thanh, hương, vị, xúc và pháp. Tinh thần và thể chất của con người.

158. Phật dạy, "Thủ" gồm những gì?. Các hành động tạo tác khi gặp cảnh thuận thì tham cầu. Các hành động tạo tác khi gặp cảnh nghịch lại sân, si muốn xa lìa. Luôn tìm phương kế để bảo thủ bản ngã của mình. Đáp án a, b và c.

159. Phật dạy, thế nào gọi là "Hữu"?. Dục thủ, kiến thủ, giới cấm thủ, ngã luận thủ. Dục hữu, sắc hữu và vô sắc hữu. Nhãn xúc, nhĩ xúc, tỷ xúc, thiệt xúc, thân xúc và ý xúc. Đáp án a, b và c.

160. Quán lưu chuyển nghĩa là gì?. Quán sát trạng thái sanh khởi của 12 nhân duyên hiện tại.
trong vô thỉ, trong ba đời và trong một niệm của hiện tại. Quán sát trạng thái hoại diệt của 12 nhân duyên trong vô thỉ, trong ba đời và trong một niệm của hiện tại. Quán sát trạng thái sanh khởi của 12 nhân duyên trong vô thỉ, trong ba đời và trong một niệm của tương lai. Đáp án a, b và c.

161. Quán hoàn diệt nghĩa là gì?. Quán sát sự tiêu diệt của 12 nhân duyên. Quán sát sự tuần hoàn của 12 nhân duyên. Đáp án a và b. Quán sát sự lưu chuyển của 12 nhân duyên.

162. Quán hoàn diệt có hai pháp quán là gì?. Diệt vô minh gốc rễ và diệt vô minh ngành ngọn. Diệt căn bản vô minh và chi mạt vô minh. Đáp án a, b đều đúng. Diệt lưu chuyển và tuần hoàn.

163. Thế nào là quán giới phân biệt?. Vận dụng trí tuệ để quán sát 18 giới có hay không cái ngã trường tồn, bất biến, duy nhất. Quán sát thân tâm có hay không cái ngã trường tồn, bất biến, duy nhất. Quán sát pháp giới có hay không cái ngã trường tồn, bất biến, duy nhất. Đáp án a, b và c.

164. Phương pháp quán giới phân biệt là gì?. Quán sát sự liên hệ giữa thân và tâm. Quán sát sự liên hệ giữa căn, trần và thức. Quán sát sự giả dối của căn, trần và thức. Quán sát sự liên hệ và sự giả dối không bền, không thật giữa căn, trần và thức.

165. Công dụng của pháp quán giới phân biệt là gì?. Đối trị bệnh tham dục. Đối trị bệnh sân hận. Đối trị bệnh chấp ngã, chấp pháp. Đáp án a, b và c.

166. Quán sát sự giả dối của “Căn – trần – thức” như thế nào?. "Căn - trần - thức" không có ngã. "Căn - trần - thức" không thật bền, không thật có. "Căn - trần - thức" có thực ngã. Đáp án a và b đều đúng.

167. Theo Duy thức, mười tám giới gồm những gì?. Mười tám cảnh giới của các tầng trời. Sáu căn, sáu trần, sáu thức. Mười tám tầng địa ngục. Đáp án a, b và c.

168. Sáu căn gồm những gì?. Nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý. Sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp. Trời, người, A-tu-la, địa ngục, ngạ quỷ, súc sanh. Đáp án a, b và c.

169. Sáu trần gồm những gì?. Nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý. Sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp. Sắc, thọ, tưởng, hành, thức, pháp. Đáp án a, b và c.

170. Sáu thức gồm những gì?. Tàng thức, vọng thức, ý thức, tâm thức, nghiệp thức. Nhãn thức, nhĩ thức, tỷ thức, thiệt thức, thân thức, ý thức. Sắc thức, thanh thức, hương thức, vị thức, xúc thức, pháp thức. Đáp án a và b.

171. Chữ "thức" trong sáu thức có nghĩa là gì?. Tỉnh thức. Sự phân biệt. Thức dậy. Đáp án a, b và c.

172. Theo Duy thức học, "Thức" trong ngũ uẩn thuộc về tâm nào?. Tâm vương. Tâm sở. Tâm bất tương hành. Đáp án a và b.

173. Lục độ được sắp xếp theo thứ tự nào?. Bố thí, trì giới, nhẫn nhục, tinh tần, thiền định, trí huệ. Trì giới, tinh tấn, nhẫn nhục, thiền định, bố thí, trí tuệ. Trí tuệ, thiền định, bố thí, tinh tần, trì giới, nhẫn. Nhẫn nhục, bố trí, thiền định, trì giới, tinh tấn, trí.

174. Bố thí có mấy loại?. Hai loại: Nội tài và Ngoại tài. Ba loại: Tài thí, Pháp thí và Úy thí. Bạ loại: Tài thí, Pháp thí và Vô úy thí. Bốn loại: Nội tài, Ngoại tài, Pháp thí và Vô úy thí.

175. Tài thí là gì?. Đem tiền bạc giúp đỡ người. Đem của cải giúp đỡ người. Đem vật thực giúp đỡ người. Gồm đáp án a, b và c.

176. Tài thí có mấy loại?. Một loại là Ngoại tài. Một loại là Nội tài. Hai loại là Nội tài và Ngoại tài. Hai loại là tiền tài và vật chất.

177. Vô uý thí nghĩa là gì?. Giúp người không còn sợ sệt. Giúp người không còn ngại ngùng. Giúp người không còn xấu hổ. Giúp người không còn tự ti.

178. Giới luật Phật giáo được chia ra thành mấy loại?. Hai loại: Giới cho Thanh văn, giới cho Bồ-tát. Ba loại: Giới cho người tại gia, giới cho người xuất gia, giới cho người tại gia và xuất gia. (đạo tục thông hành). Bốn loại: Giới cho Tỳ kheo, giới cho Sa di, giới cho Sa di ni, giới cho Thức xoa ma na. Đáp án b và c.

179. Lợi ích của sự giữ giới là gì?. Giới luật chính là bậc thang đầu của đạo quả giác ngộ, là nền tảng của thiền định, trí huệ. Giới luật chính là ngọc anh lạc để trang nghiêm pháp thân, là thuyền bè để đưa người qua bể khổ sanh tử. Giới luật chính là kho tàng vô lượng công đức. Đáp án a, b và c đều đúng.

180. "Giới sáng như mặt nhật, quý báu như ngọc châu anh lạc, các vị Bồ tát đều do trì giới thanh tịnh mà thành Chánh giác" được trích dẫn từ đâu?. Kinh Thập Thiện Nghiệp. Kinh Bát Đại Nhân Giác. Kinh Phạm Võng. Kinh Di giáo.

181. Ứng dụng ngạn ngữ có cậu: "Ăn không lo, của kho cũng hết" người Phật tử cần phải tu gì?. Bố thí Ba la mật. Trì giới Ba la mật. Tinh tấn Ba la mật. Trí huệ Ba la mật.

182. Mục đích của việc thực hành pháp nhẫn nhục là gì?. Mong được người khác khen, được chức trọng quyền cao. Diệt trừ lòng sân hận, kiêu mạn, tật đố, tự ái và tham lam... của bản thân. Khinh bỉ đối thủ không đáng để ta quan tâm. Không thèm chấp nê vì tự cho mình có địa vị cao hơn người.

183. Nhẫn nhục Ba la mật đúng nghĩa cần thực tập rốt ráo những gì?. Thân nhẫn, khẩu nhẫn, ý nhẫn. Kiềm lòng tham và xóa bỏ hận thù. Yêu thương mọi loại. Dẹp bỏ bản ngã.

184. Đối diện với nghịch cảnh bức não nơi thân, thân nhẫn thì thế nào?. Cam chịu sau đó tìm cách phản ứng lại. Cam chịu nhưng tỏ thái độ không hài lòng. Cam chịu tạm thời và đợi thời cơ trả thù. Nhẫn chịu với hoàn cảnh, tìm thấy an lạc trong đó.

185. Thiền định là gì?. Dừng lại mọi hoạt động để ngồi yên trước điện Phật. Tập trung tâm ý vào một đối tượng duy nhất không cho tán loạn, để tâm thể được vắng lặng, quán sát và suy nghiệm. An ổn tâm trí không làm phiền người khác. Không nói bất cứ điều gì, đi đứng khoan thai nhẹ nhàng.

186. Có bao nhiêu loại thiền định?. Hai loại: Thế gian thiền, xuất thế gian thiền. Ba loại: Thế gian thiền, xuất thế gian thiền và xuất thế gian thượng thượng thiền. Bốn loại: Vô ngôn thiền, thế gian thiền, xuất thế gian thiền và xuất thế gian thượng thượng thiên. Đáp án a và b.

187. Thế gian thiền có mấy loại?. Hai loại: Căn bản vị thiền, căn bản tịnh thiền. Hai loại: Tịnh thiền, vị thiền. Ba loại: Căn bản vị thiền, căn bản tịnh thiền, căn bản thân thiền. Bốn loại: Tịnh thiền, vị thiền, thân thiền, tâm thiền.

188. Căn bản vị thiền gồm 12 phẩm nào?. Ngũ thiền, tứ vô lượng, tam không. Tứ thiền, tứ vô lượng, tứ không. Tam thiền, tứ vô lượng, lục không. Nhị thiền, lục vô lượng, tứ không.

189. Để đạt được trí huệ, hành giả cần tu theo phương pháp nào?. Văn, tư, tu. Giới, định, huệ. Tụng kinh, niệm Phật, ngồi thiền. Đáp án a, b và c đều đúng.

190. Công năng của trí huệ trong đời sống tu tập của hành giả học Phật là gì?. Dứt trừ phiền não, an lạc hạnh phúc. Thấy rõ bản ngã của mình. Nhận chân được bản chất và hiện tượng các sự vật, để dứt trừ phiền não, thể nhập chân lý. Thấy rõ sự thật các pháp sinh diệt.

191. So sánh trí huệ và tri thức thế gian?. Tri thức thế gian là nhờ sự học tập hay kinh nghiệm cuộc sống mà có được. Còn trí tuệ là thành quả có được nhờ vào công năng tu tập và thể nghiệm bản thân. Tri thức thế gian chỉ là yếu tố trợ duyên để có thể làm tăng trưởng trí tuệ. Trí tuệ thì soi sáng con đường đưa đên cuộc sông an lạc và giải thoát. Tri thức thế gian và trí tuệ là tương đồng. Đáp án a và b đều đúng.

192. Vô lượng tâm là gì?. Tâm vô cùng rộng lớn, thoát khỏi sự ràng buộc của các thứ phiền não. Tâm bình đẳng bao dung. Tâm vô ngã, vị tha. Đáp án a, b và c đều đúng.

193. Tứ vô lượng tâm gồm những gì?. Từ vô lượng, bi vô lượng, hỷ vô lượng và xả vô lượng. Thường, lạc, ngã, tịnh. Khổ, tập, diệt, đạo. Thân, thọ, tâm, pháp.

194. Từ vô lượng là gì?. Lòng mến thương vô cùng rộng lớn, đối với toàn thể chúng sinh. Tạo cho chúng sinh cái vui chân thật. Thương yêu tất cả mọi người. Gồm đáp án a và b.

195. Bi vô lượng là gì?. Thương xót khi thấy mọi người đau khổ. Lòng thương xót rộng lớn trước những nỗi đau khổ của chúng sinh. Quyết tâm làm cho dứt trừ những đau khổ.. Gồm đáp án b và c.

196. Khi tâm Sân bừng dậy, thì tâm nào bị che khuất?. Tâm từ. Tâm bi. Tâm hỷ. Tâm xả.

197. Khi tâm Từ lan rộng, thì tâm nào bị đẩy lùi?. Tâm tham. Tâm sân. Tâm ưu não. Tâm ái dục.

198. Khi tâm Bi lớn mạnh, thì lòng nào phải yếu mòn?. Lòng hận. Lòng sân. Lòng ưu não. Lòng ái dục.

199. Khi tâm Hỷ bừng lên, thì lòng nào phải dẹp xuống?. Lòng hận. Lòng sân. Lòng ưu não. Lòng ái dục.

200. Khi Ưu não dẫy đầy, thì tâm nào không xuất hiện?. Tâm từ. Tâm bi. Tâm hỷ. Tâm xả.

201. Khi tâm Xả phát triển, thì lòng nào nhẹ đi?. Lòng hận. Lòng sân. Lòng ưu não. Lòng ái dục.

202. Khi lòng Ái dục còn nặng nề, thì tâm nào không sanh?. Tâm từ. Tâm bi. Tâm hỷ. Tâm xả.

203. Đặc tính của "Xả" là gì?. Yêu thương tất cả muôn loài. Mong muốn cho muôn loài bớt khổ. Tùy hỉ vui mừng trước những việc lành của muôn loài. Bình đẳng, quên mình trước muôn loài.

204. Lợi ích của việc thực hành Tứ vô lượng tâm trong đời sống tu tập là gì?. Hóa giải lòng hận thù, sân hận, ưu não và ái dục trong mỗi con người. Biết yêu thương mọi loài và yêu thương bản thân mình hơn. Xa lìa tâm buông lung, tinh tấn tu hành. Làm nhiều điều giúp ích cho đời, cho xã hội.

205. Ngũ minh gồm những gì?. Công xảo minh, thanh minh, y phương minh, phát minh và nhân minh. Nội minh, nhân minh, thanh minh, công xảo minh và y phương minh. Nội minh, công minh, nhân minh, thanh minh và y phương minh. Công xảo minh, nhân minh, thanh minh, y phương minh và công minh.

206. Nội minh là gì?. Phải sống nội tâm, không nên hướng ngoại nhiều. Phải có kiến thức về nội điển (kinh, luật, luận) vững chắc. Phải hiểu về tâm của mình. Phải thấy biết những diễn biến xảy ra trong môi trường, đời sống tu tập hiện tại.

207. Nhân minh là gì?. Thông về giáo điển. Thông về biện luận. Thông về văn chương. Thông về kỷ xảo.

208. Thanh minh có nghĩa là gì?. Liên quan đến vấn đề diễn giải, biện luận, giải thích. Hướng dẫn nghệ thuật diễn giảng. Liên quan đến ngôn ngữ, văn tự, và văn học. Đáp án a và b.

209. Thông qua ngũ minh, Phật giáo thể hiện được tinh thần gì nổi bật?. Bi quan yếm thế. Tích cực. Nhập thế. Đáp án b và c.

210. Trung tâm Phật giáo Luy Lâu thuộc tỉnh nào hiện nay?. Ninh Bình. Bắc Ninh. Thái Nguyên. Nam Định.

211. Chùa Khai Quốc là tên cũ của ngôi chùa nổi tiếng nào ở khu vực Hồ Tây, Hà Nội ngày nay?. Chùa Trấn Quốc. Chùa Vạn Quốc. Chùa Vạn Niên. Chùa Diên Hựu.

212. Phật giáo Việt Nam thịnh hành nhất vào những triều đại nào?. Đinh, Lê. Lý, Trần. Hậu Lê. Trịnh-Nguyễn.

213. Vị nào giúp vua Lý Thái Tổ xây dựng triều Lý?. Thiền sư Ngô Chân Lưu. Thiền sư Pháp Thuận. Thiền sư Đa Bảo. Thiền sư Vạn Hạnh.

214. Vua Lý Công Uẩn là đệ tử của thiền sư nào?. Thiền sư Vạn Hạnh. Thiền sư Đa Bảo. Thiền sư Không Lộ. Thiền Sư Khuông Việt.

215. Tên gọi khác của chùa Một Cột là gì? Được xây dựng từ đời vua nào?. Chùa Diên Hựu, được xây từ thời vua Lý Thái Tông. Chùa Diên Hựu, được xây từ thời vua Lý Anh Tông. Chùa Diên Hựu, được xây từ thời vua Lý Thánh Tông. Chùa Diên Hựu, được xây từ thời vua Lý Nhân
Tông.

216. Ai là tác giả của Khóa Hư Lục?. Trần Thái Tông. Trần Thánh Tông. Trần Nhân Tông. Trần Anh Tông.

217. Vị vua nào của Việt Nam xuất gia và chứng đạo?. Lý Công Uẩn. Trần Thái Tông. Trần Thánh Tông. Trần Nhân Tông.

218. Sơ tổ Thiền phái Trúc Lâm Việt Nam là ai?. Phật hoàng Trần Nhân Tông. Thiền sư Pháp Loa. Thiền sư Huyền Quang. Thiền sư Vạn Hạnh.

219. Tục danh của quốc sư Khuông Việt là gì?. Lý Công Uẩn. Đỗ Pháp Thuận. Ngô Chân Lưu. Lý Trường.

220. Ai là người có sức ảnh hưởng lớn đền tư tưởng thiền của Phật Hoàng Trần Nhân Tông?. Thiền sư Tiêu Diêu. Thiền sư Định Không. Tuệ Trung Thượng Sĩ. Thiền sư Hiện Quang.

221. Tổ Cầu là tôn hiệu của vị thiền sư nào thời Hậu Lê?. Thiền sư Chân Nguyên. Thiền sư Minh Hải. Thiền sư Hương Hải. Thiền sư Hương Nghiêm.

222. Sải Vương là tên của vị chúa nào nhà Nguyễn đã có công hộ trì Phật giáo trong thế kỷ 17?. Nguyễn Phúc Nguyên. Nguyễn Hoàng. Nguyễn Phúc Lan. Nguyễn Phúc Chu.

223. Ở Việt Nam, ngôi chùa nào có lưu lại hai nhục thân xá lợi Vũ Khắc Minh và Vũ Khắc Trường?. Chùa Đậu. Chùa Dâu. Chùa Hương. Chùa Phật Tích.

224. Người khởi xướng phong trào chấn hưng Phật giáo nước nhà, thành lập Hội Lục Hòa, trụ trì chùa Tuyên Linh (Bến Tre) là ai?. Hòa thượng Thích Khánh Hòa. Hòa thượng Thích Khánh Anh. Hòa thượng Thích Huệ Quang. Hòa thượng Thích Pháp Hải.

225. Người có công cổ xúy phong trào chấn hưng Phật giáo nước nhà, trụ trì chùa Phước Hậu (Trà Ôn) là ai?. Hòa thượng Thích Khánh Hòa. Hòa thượng Thích Khánh Anh. Hòa thượng Thích Huệ Quang. Hòa thượng Thích Từ Phong.

226. Ở Việt Nam, vị Bồ tát nào đã lưu lại quả tim bất diệt?. Ngài Thích Khánh Hòa. Ngài Thích Tuệ Tạng. Ngài Thích Thiện Hoa. Ngài Thích Quảng Đức.

227. Vị nào vì pháp thiêu thân, được tôn xưng là Bồ-tát?. Hòa thượng Thích Quảng Đức. Thượng tọa Thích Tiêu Diêu. Đại Đức Thích Quảng Hương. Đại Đức Thích Thiện Mỹ.

228. Đệ Nhất Pháp Chủ Hội đồng Chứng minh GHPGVN là vị nào?. Hòa thượng Thích Đức Nhuận. Hòa thượng Thích Tâm Tịch. Hòa thượng Thích Minh Nguyệt. Hòa thượng Thích Trí Tịnh.

229. Đệ Nhị Pháp Chú Hội đồng Chứng minh GHPGVN là vị nào?. Đại lão HT. Thích Đức Nhuận. Đại lão HT. Thích Tâm Tịch. Đại lão HT. Thích Tịnh Khiết. Đại lão HT. Thích Trí Tịnh.

230. Đệ Tứ Pháp Chủ Hội đồng Chứng minh GHPGVN là vị nào?. Hòa thượng Thích Thanh Từ. Hòa thượng Thích Từ Thông. Hòa thượng Thích Đức Nghiệp. Hòa thượng Thích Trí Quảng.

231. Chủ tịch Hội đồng Trị sự đầu tiên của GHPGVN là vị nào?. Hòa thượng Thích Trí Thủ. Hòa thượng Thích Trí Tịnh. Hòa thượng Thích Thanh Tứ. Hòa thượng Thích Từ Nhơn.

232. Chủ tịch Hội đồng Trị sự GHPGVN nhiệm kỳ (2022-2027) là vị nào?. Hòa thượng Thích Trí Quảng. Hòa thượng Thích Thanh Từ. Hòa thượng Thích Thiện Nhơn. Hòa thượng Thích Thiện Pháp.

233. Trưởng ban Hoằng pháp Trung ương GHPGVN nhiệm kỳ (2022-2027) là vị nào?. Hòa thượng Thích Bảo Nghiêm. Hòa thượng Thích Tấn Đạt. Hòa thượng Thích Quang Nhuận. Hòa thượng Thích Minh Thiện.

234. Trưởng Ban Trị sự đầu tiên của GHPGVN TP.HCM là vị nào?. Hòa thượng Thích Minh Nguyệt. Hòa thượng Thích Trí Tịnh. Hòa thượng Thích Thiện Hào. Hòa thượng Thích Từ Nhơn.

235. Người được suy cử làm Trưởng Ban trị sự GHPGVN TP. HCM nhiệm kỳ II và III là ai?. Hòa thượng Thích Trí Thủ. Hòa thượng Thích Thiện Hào. Hòa thượng Thích Từ Nhơn. Hòa thượng Thích Trí Quảng.

236. Trưởng ban Trị sự GHPGVN TP. HCM nhiệm kỳ (2022-2027) là vị nào?. Hòa thượng Thích Minh Thông. Hòa thượng Thích Thiện Tánh. Hòa thượng Thích Thiện Tâm. Hòa thượng Thích Lệ Trang.

237. Bốn chúng đệ tử của đức Phật gồm những chúng nào?. Tỳ kheo, Tỳ kheo ni, Ưu bà tắc và Ưu bà di. Tỳ kheo, Tỳ kheo ni, Cận trụ nam và Cận sự nữ. Tỳ kheo, Tỳ kheo ni, Sa di, Sa di ni. Đáp án a và b.

238. Tuổi đạo của chư Tăng, Ni được tính từ thời điểm nào?. Từ lúc vào chùa tập sự. Từ lúc xuống tóc xuất gia. Từ lúc thọ giới Sa di, hoặc Sa di ni. Từ lúc thọ giới Tỳ kheo hoặc Tỳ kheo ni (tối thiểu 20 tuổi đời).

239. Ban Vận động thống nhất Phật giáo Việt Nam được thành lập tại đâu, năm nào?. Tại Cần Thơ, năm 1980. Tại Thành phố Hồ Chí Minh, năm 1980. Tại Thủ đô Hà Nội, năm 1981. Tại Thừa Thiên Huế, năm 1981.

240. Giáo hội Phật giáo Việt Nam (GHPGVN) được thành lập tại đâu, năm nào?. Tại Tp. Hồ Chí Minh, năm 1981. Tại thủ đô Hà Nội, năm 1981. Tại Hà Nội, năm 1982. Tại Tp. Hồ Chí Minh, năm 1983.

241. Phương châm hoạt động của Giáo hội Phật giáo Việt Nam là gì?. Đoàn kết - Hòa hợp - Trưởng dưỡng đạo tâm, trang nghiêm Giáo hội. Đạo pháp - Dân tộc - Chủ nghĩa Xã hội. Giới luật còn, Phật pháp còn - Giới luật mất, Phật pháp mất. Đạo pháp - Dân tộc.

242. Trung ương GHPGVN có mấy văn phòng? Văn phòng I lập ở đâu?. Có 2 văn phòng, Văn phòng I ở chùa Quán Sứ. Có 2 văn phòng, Văn phòng I ở thiền viện Quảng Đức. Có 3 văn phòng, Văn phòng I ở chùa Quán Sứ. Có 3 văn phòng, Văn phòng I ở chùa Một Cột.

243. Văn phòng II Trung ương GHPGVN đặt ở đâu?. Chùa Xá Lợi, Tp.HCM. Thiền viện Quảng Đức, Tp.HCM. Chùa Từ Đàm, Tp. Huế. Chùa Vĩnh Nghiêm, Tp.HCM.

244. Đại hội đại biểu Phật giáo toàn quốc mấy năm tổ chức một lần?. 4 năm một lần. 5 năm một lần. 6 năm một lần. 7 năm một lần.

245. Chức danh vị lãnh đạo cao nhất của Hội đồng Trị sự (HĐTS) nhiệm kỳ (2022-2027) gọi là gì?. Pháp chủ Hội đồng Trị sự. Trị Sự trưởng Hội đồng Trị sự. Trưởng ban Hội đồng Trị sự. Chủ tịch Hội đồng Trị sự.

246. Trụ sở của Ban Trị sự GHPGVN Tp. Hồ Chí Minh nhiệm kỳ (2022-2027) đặt ở đâu?. Chùa Ấn Quang. Chùa Xá Lợi. Việt Nam Quốc Tự. Chùa Phổ Quang.

247. Theo hiến chương GHPGVN nhiệm kỳ (2022-2027), để tấn phong hàng giáo phẩm Hòa thượng phải có tuổi đời, tuổi đạo tối thiểu bao nhiêu?. Có từ 55 tuổi đời và 35 tuổi đạo. Có từ 60 tuổi đời và 40 tuổi đạo. Có từ 65 tuổi đời và 45 tuổi đạo. Có từ 70 tuổi đời và 40 tuổi đạo.

248. Theo hiển chương GHPGVN nhiệm kỳ (2022-2027), để tấn phong hàng giáo phẩm Thượng tọa phải có tuổi đời, tuổi đạo tối thiếu bao nhiêu?. 40 tuổi đời và 20 tuổi đạo. 45 tuổi đời và 25 tuổi đạo. 50 tuổi đời và 30 tuổi đạo. 55 tuổi đời và 35 tuổi đạo.

249. Theo hiên chương GHPGVN nhiệm kỳ (2022-2027), đê được tân phong hàng giáo phẩm Ni trưởng phải có tuổi đời, tuổi đạo tôi thiêu bao nhiêu?. 55 tuổi đời và 35 tuổi đạo. 60 tuổi đời và 40 tuổi đạo. 65 tuổi đời và 45 tuổi đạo. 70 tuổi đời và 50 tuổi đạo.

250. Theo hiến chương GHPGVN nhiệm kỳ (2022-2027), để được tấn phong hàng giáo phẩm Ni sư phải có tuổi đời, tuổi đạo tối thiểu bao nhiêu?. 40 tuổi đời và 20 tuổi đạo. 45 tuổi đời và 25 tuổi đạo. 50 tuổi đời và 30 tuổi đạo. 55 tuổi đời và 35 tuổi đạo.

Report abuse