Questions
ayuda
option
My Daypo

ERASED TEST, YOU MAY BE INTERESTED ONÔn Tập SLB 2

COMMENTS STATISTICS RECORDS
TAKE THE TEST
Title of test:
Ôn Tập SLB 2

Description:
Ôn Tập SLB 2

Author:
AVATAR

Creation Date:
06/05/2023

Category:
Others

Number of questions: 50
Share the Test:
Facebook
Twitter
Whatsapp
Share the Test:
Facebook
Twitter
Whatsapp
Last comments
No comments about this test.
Content:
51: Khi lên cao, rối loạn thông khí xảy ra do:: Áp lực của oxy giảm Áp lực khí quyển tăng Nồng độ oxy giảm Áp lực khí quyển giảm.
52: Hậu quả của rối loạn hô hấp xảy ra khi lên cao PaO2 giảm, PO2 giảm Nhiễm toan kèm PaO2 giảm Nhiễm toan kèm PO2 giảm PaO2 giảm, PO2 tăng.
53: Số lượng hồng cầu tăng trong các bệnh lý suy hô hấp mạn có thể cải thiện bằng cách: Thở oxy Trích máu Truyền dịch đẳng trương Nghỉ ngơi và điều trị bệnh nguyên.
54: ối loạn thông khí do tổn thương thần kinh trung ương cải thiện tốt nhất với: Thở máy ( thông khí tự động ) Kích thích của khí carbonic Thở oxy Thở oxy và kích thích của khí carbonic.
55: Trong chẩn đoán bệnh khí phế thũng, thông số thăm dò chức năng hô hấp quan trọng nhất là: Dung tích khuyếch tán oxy ( DLCO ) Khí cặn Áp lực O2 và CO2 trong động mạch Độ bão hòa oxy.
56: Để chẩn đoán thiếu máu có thể dựa vào: Hb toàn phần và khối hồng cầu Nồng độ Hb trung bình của khối hồng cầu ( CCMH ) Hb và Hêmatocrite Hb và thể tích trung bình của hồng cầu.
57: Các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamine K do gan sản xuất là: Yếu tố II, VII, IX, X Yếu tố II, V, VII, X Yếu tố II, V, IX, X Yếu tố V.
58: Trung tâm điều hòa hô hấp nằm ở hành tủy nhạy cảm trực tiếp với: PO2 Nicotin pH Nhiệt độ.
59: Trong nhiễm acid chuyển hóa: NaHCO3 giảm, pCO2 bình thường NaHCO3 giảm, pCO2 tăng NaHCO3 bình thường, pCO2 giảm NaHCO3 bình thường, pCO2 tăng.
60: Trong nhiễm base chuyển hóa: NaHCO3 tăng, pCO2 bình thường NaHCO3 tăng, pCO2 giảm NaHCO3 bình thường, pCO2 giảm NaHCO3 bình thường, pCO2 tăng.
61: Trong nhiễm base hô hấp: NaHCO3 bình thường, pCO2 giảm NaHCO3 tăng, pCO2 giảm NaHCO3 tăng, pCO2 bìnhthường NaHCO3 bình thường, pCO2 tăng.
62: Trong nhiễm acide hô hấp: NaHCO3 bình thường, pCO2 tăng NaHCO3 giảm, pCO2 giảm NaHCO3 giảm, pCO2 bìnhthường NaHCO3 giảm, pCO2 tăng.
63: Mất cân bằng tiết dịch trong loét dạ dày thể hiệnvới: Yếu tố hủy hoại bình thường, bảo vệ giảm Yếu tố hủy hoại tăng, bảo vệ giảm Yếu tố hủy hoại tăng, bảo vệ bình thường Yếu tố hủy hoại tăng, bảo vệ tăng.
64: Trong cơ chế bệnh sinh của tắc ruột, yếu tố đưa đến tắc ruột là: Rối loạn sức sống Rối loạn tính thấm Vi khuẩn tăng sinh Rối loạn tưới máu.
65: Suy thận mãn có thể làm tăng chất nào sau đây trong dịch ngoại bào: Kali Calcium Bicarbonate Chlorn.
66: Cơ chế khởi động chính yếu của phù trong xơ ganlà: Giảm áp lực thẩm thấu keo Tăng áp lực thẩm thấu muối Tăng tính thấm thành mạch Tăng áp lực thủy tĩnh.
67: Cơ chế khởi động chính yếu của phù trong suy timlà: Tăng áp lực thủy tĩnh Tăng áp lực thẩm thấu muối Giảm áp lực thẩm thấu keo Tăng tính thấm thành mạch.
68: Phản ứng sốt: Về cơ bản là phản ứng bảo vệ cơ thể Có hại cho cơ thể Có lợi cho cơ thể Không có lợi nhưng cũng không có hại.
69: Yếu tố đóng vai trò quan trọng bậc nhất trong bệnh cao huyết áp do rối loạn chuyển hóa là: Cholesterol Angiotensin-like Natri Oestrogen.
70: Dấu hiệu của sốt còn đang tăng là: Co mạch ngoại vi Tăng bài tiết mồ hôi Giảm bài tiết mồ hôi Chân tay lạnh.
71: Yếu tố làm tăng lưu lượng tim: Tăng sức co bóp của cơ tim Nhịp tim nhanh Hở van 2 lá Hẹp van 2 lá.
72:Thuốc hạ nhiệt tác động có hiệu quả nhất vào giaiđọan: Sốt đứng Sốt đang tăng Sốt bắt đầu lui Sốt kéo dài.
73: Khi có các bệnh lý làm thay đổi khả năng bơm máu của tim thì sự thay đổi này đến lượt nó lại là nguyên nhân dẫn đến: Suy tim Giảm lưu lượng tim Giảm huyết áp Dãn mạch.
74: Thiếu máu ở những người bị cắt bỏ dạ dày toàn phần thì cơ chế là do thiếu: Vitamine B12 Folate (B9) Fe Vitamine C.
75: Các thuyết về cơ chế bệnh sinh của loét dạ dày tá tràng không giải thích được nét đặc trưng của bệnh loét là: Tính chu kỳ và sự khu trú của ổ loét Những trường hợp loét ở trẻ con Sự đồng nhất về giải phẩu bệnh của ổ loét ở dạ dày và ổ loét ở tá tràng Sự bất thường của lớp nhầy bảo vệ niêm mạc.
76: Huyết niệu trong viêm cầu thận khởi điểm là do: Thâm nhiễm bạch cầu đa nhân trung tính Tăng tính thấm thành mạch Tổn thương thành mạch Hoạt hóa bổ thể.
77: Các thuốc nào sau đây được dùng để điều trị bệnh nhân hôn mê gan dựa trên thuyết tăng NH3 máu: Sorbitol, Néomycine, L tulose, chế độ ăn kiêng thịt Sorbitol, Néomycine, chế độ ăn kiêng thịt L tulose, Néomycine, chế độ ăn kiêng thịt Sorbitol, Néomycine, L tulose.
78: Khó thở trong suy tim trái là do: Phù phổi Giảm tần số hô hấp Tăng áp lực thủy tĩnh ngoại vi Nhịp tim tăng.
79: Cơ chế gây đa niệu trong đái tháo đường là: Tăng thẩm thấu Tăng thể tích ngoại bào Tăng đào thải Kali Tăng đào thải H+.
80: Các tế bào nào sau đây tham gia vào việc trình diện kháng nguyên: Đại thực bào Tương bào Bạch cầu đa nhân trung tính Hồng cầu.
81: Quá mẫn typ II được khởi động bởi sự kết hợp của kháng thể đặc hiệu lên:: Kháng nguyên trên màng tế bào Kháng nguyên tự do trong máu Kháng nguyên vi khuẩn xâm nhập cơ thể Kháng nguyên thuốc do bệnh nhân uống vào.
82: Phản ứng quá mẫn sẽ không xảy ra đối với: Bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch Kháng nguyên xâm nhập qua da Kháng nguyên xâm nhập qua đường hô hấp Kháng nguyên xâm nháp qua đường máu.
83: Kháng nguyên xâm nháp qua đường máu Có thể có chung một số triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng Không bao giờ xảy ra đồng thời với nhau Không bao giờ có liên quan với nhau Không đáng ngại vì bệnh của cơ quan nầy có thể làm giảm bệnh của cơ quankia.
84: Điều trị bệnh tự miễn quan trọng nhất là dùng: Thuốc ức chế miễn dịch Corticoide Kháng histamine Không có thuốc, chỉ dùng kháng sinh chống bội nhiễm, vitamine để nâng cao thể tạng,.
85: Ở người nghiện rượu có tình trạng thiếu máu hồng cầu to là do: Rối loạn hấp thu và chuyển hóa Folate Xơ gan Rượu ngàn cản tế bào viền tiết IF Tủy xương tăng sinh hồng cầu mạng lưới.
86: Khi điều trị bằng viên sắt cho bệnh nhân bị thiếu máu, công thức máu sẽ trởvề bình thường: 2 - 3 tháng 1 tuần 6 tháng Trên 6 tháng.
87: Yếu tố quan trọng bậc nhất trong cơ chế hình thành dịch rỉ viêm là: Tăng áp lực thẩm thấu Tăng áp lực thủy tĩnh Tăng áp lực keo Tăng tốc độ tuần hoàn tại ổ viêm.
88: Bệnh lý gây giảm lưu lượng tim: Hở van động mạch chủ Thiếu máu mãn Bệnh phù Bêri-bêri Ưu năng tuyến giáp.
89: Vai trò của bổ thể đặc biệt quan trọng trong: Typ II và III Typ II Typ III Typ IV.
90: Gọi là loạn khuẩn khi có: Rối loạn tính thích ứng của cơ thể với những thay đổi thường xuyên và đột ứngất của hoàn cảnh vàmôi trường sống Dùng kháng sinh bằng đường uống Phẫu thuật bụng, liệu pháp tia xạ, thay đổi thời tiết đột ngất,... Biến động ở nhóm vi khuẩn không gây bệnh sống hằng định ở ruất.
91: Vi khuẩn chỉ ở ruột đối với cơ thể vật chủ: Là cần thiết cho sức khỏe của vật chủ nếu có sự cân bằng sinh thái Có vai trò sinh lý rất lớn Ngăn cản vi khuẩn gây bệnh xâm nhập và cư trú ở ống tiêu hóa Có lợi hay có hại là tùy trường hợp.
92: Trong vàng da sau gan, nước tiểu vàng do chứa nhiều: Bilirubin kết hợp Urobilirubin Bilirubin tự do Hêmoglobin.
93: Các triệu chứng rối loạn vận động quan sát thấy trong hạ đường huyết giai đoạn mất bù là: Run rẩy, mất phối hợp động tác, liệt nửa người, co giật, babinski (+) Run rẩy, mất phối hợp động tác, liệt nửa người Run rẩy, mất phối hợp động tác, liệt nửa người, co giật Run rẩy, mất phối hợp động tác, liệt nửa người, co giật, babinski(-).
94: Vai trò của một số chất dinh dưỡng đối với cơ thể: chọn câu Sai A. Glucid có nhiệm vụ cho năng lượng và tạo hình B. Các vitamin tạo thuận lợi cho các quá trình chuyển hóa của tế bào C. Lipid là kho dự trữ năng lượng của cơ thể. D. Các vitamin, muối khoáng và nước không cho năng lượng.
95: Những yếu tố sau đây tham gia việc phục hồi sức khỏe: chọn câu Sai A. Chức năng miễn dịch của hệ lympho và bạch cầu trung tính B. Chức năng giải độc của gan C. Chức năng thải độc của thận, bộ máy tiêu hóa. D. Chức năng thực bào của đại thực bào.
96: Insulin: A. Do tế bào beta tụy tiết ra B. Do tế bào anpha tụy tiết ra C. Do tế bào gama tụy tiết ra D. Do tế bào C tuyến giáp tiết ra.
97: Trong đái tháo đường typ II, Insulin kém tác dụng sinh học do: A. Tế bào đích thiếu Receptor. B. Trong máu chỉ có proinsulin C. Nồng độ Insulin trong máu quá cao. D. Nồng độ Insulin trong máu giảm.
98: Chọn câu Sai: Dãn mạch và ứ trệ tuần hoàn là một phản ứng có lợi trong viêm Chất gâu dãn mạch trong viêm chủ yếu là Histamin Viêm có thể do các nguyên nhân từ bên ngoài như vật lý, hóa học, sinh học Viêm có thể do chấn thương.
99: Trong phản ứng viêm cấp, dấu hiệu sưng tại vùng viêm là do: Hình thành dịch rỉ viêm Sự phát triển của vi khuẩn Co mạch máu Kích thích thần kinh.
100: Trong nhiễm base hô hấp, cơ chế bù trừ chính của cơ thể là: Kiềm hóa nước tiểu Tăng thông khí Giảm thông khí Acid hóa nước tiểu.
Report abuse Consent Terms of use