option
Questions
ayuda
daypo
search.php
ERASED TEST, YOU MAY BE INTERESTED ON ltkt p3-tan
COMMENTS STATISTICS RECORDS
TAKE THE TEST
Title of test:
ltkt p3-tan

Description:
ltkt p3-tan

Author:
AVATAR
thanh tan
Other tests from this author

Creation Date:
08/01/2024

Category: Others

Number of questions: 29
Share the Test:
New CommentNuevo Comentario
No comments about this test.
Content:
Khi khách hàng từ chối không cho tiếp xúc với kiểm toán viên tiền nhiệm, kiểm toán viên phải: Điều chỉnh kế hoạch kiểm toán nội bộ. Cân nhắc về khả năng nhận lời kiểm toán Nghi vấn về việc áp dụng nhất quán các nguyên tắc kế toán Giới hạn phạm vi kiểm toán.
Điểm khác biệt giữa căn bản giữa rủi ro tiềm tàng và rủi ro phát hiện là: Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát phát sinh do đơn vị được kiểm toán áp dụng sai các chính sách kinh doanh, còn rủi ro phát hiện do kiểm toán viên áp dụng sai thủ tục kiểm toán Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát có thể định lượng được, riêng rủi ro phát hiện không định lượng được Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát mang tính khách quan, còn rủi ro phát hiện chịu ảnh hưởng bởi kiểm toán viên Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát mang tính khách quan, còn rủi ro phát hiện chịu ảnh hưởng bởi kiểm toán viên.
Kiểm toán viên có thể gặp phải rủi ro do không phát hiện các sai sót trọng yếu trên BCTC của đơn vị. Để giảm thiểu rủi ro này, kiểm toán viên chủ yếu dựa vào: Thử nghiệm cơ bản. Thử nghiệm kiểm soát Hệ thống kiểm soát nội bộ. Phân tích dựa trên số liệu thống kê.
Khi mức rủi ro chấp nhận được giảm đi thì kiểm toán viên phải: Tăng thử nghiệm cơ bản Giảm thử nghiệm cơ bản Tăng thử nghiệm kiểm soát Giảm thử nghiệm kiểm soát.
Mục tiêu của việc thực hiện phân tích hồ sơ trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán là nhận diện sự tồn tại của: Các nghiệp vụ và sự kiện bất thường Các hành vi không tuân thủ không được phát hiện do kiểm soát nội bộ yếu kém Các nghiệp vụ với những bên liên quan Các nghiệp vụ được ghi chép nhưng không được xét duyệt.
Thủ tục đánh giá rủi ro là thủ tục nhằm Đánh giá sai sót trên BCTC Thu thập hiểu biết về đơn vị được kiểm toán Thu thập hiểu biết về kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán Xác định mức trọng yếu cho tổng thể BCTC.
Kiểm toán viên dựa trên cơ sở nào để lập báo cáo kiểm toán? Chiến lược kiểm toán Mục tiêu kiểm toán Phạm vi kiểm toán Hệ thống kiểm soát nội bộ.
Mục đích quan trọng của việc thực hiện các thủ tục ban đầu (chấp nhận, duy trì khách hàng, hợp đồng kiểm toán) của các cuộc kiểm toán là để Tránh hiểu nhầm giữa kiểm toán viên và khách hàng về các điều khoản của hợp đồng kiểm toán Duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng Giảm rủi ro phát hiện.
Hãy chọn câu đúng nhất Mục tiêu kiểm toán là căn cứ để xây dựng cơ sở dẫn liệu Mục tiêu kiểm toán và cơ sở dẫn liệu là hoàn toàn giống nhau Cơ sở dẫn liệu là căn cứ xây dựng mục tiêu kiểm toán Mục tiêu kiểm toán và cơ sở dẫn liệu hoàn toàn khác nhau.
Công thức nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa các loại rủi ro ở cấp độ cơ sở dẫn liệu AR = IR x CR x DR DR = IR x CR x AR CR = IR x DR x AR IR = CR x DR x AR.
Thí dụ nào sau đây là rủi ro kiểm soát Các nhân viên không tuân thủ quy định của công ty. Giám đốc và kế toán trưởng được trả lương theo lợi nhuận. Thiếu các thử nghiệm kiểm soát cần thiết. Sử dụng các thủ tục kiểm toán không phù hợp.
Thủ tục kiểm toán tiếp theo ở cấp độ cơ sở dẫn liệu bao gồm: Thủ tục phân tích cơ bản và kiểm tra chi tiết. Thử nghiệm kiểm soát và kiểm tra chi tiết Thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản Thử nghiệm kiểm soát và thủ tục phân tích cơ bản.
Rủi ro do sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu bao gồm: Rủi ro kinh doanh và rủi ro kiểm soát Rủi ro tiềm tàng và rủi ro phát hiện Rủi ro kinh doanh và rủi ro tiềm tàng Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát.
Trường hợp nào sau đây thường được dẫn đến rủi ro tiềm tàng: Kiểm toán viên thiếu giám sát các trợ lý khi họ thực hiện các chương trình kiểm toán Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết kế hữu hiệu nhưng có sự thay đổi nhân sự liên tục Các sản phẩm của doanh nghiệp dễ bị lỗi thời do sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật Bỏ sót không ghi sổ kế toán một số hóa đơn bán hàng.
Điều nào sau đây không phải là lý do chính của việc BCTC: Do xung đột lợi ích giữa các nhà quản lý của đơn vị kiểm toán với kiểm toán viên độc lập Sự phức tạp của các vấn đề liên quan đến kế toán và trình bày kế a tài chính Người sử dụng BCTC kho khăn trong việc tiếp cận thông tin tại đơn vị được kiểm toán Tác động của BCTC đến quá trình ra quyết định của người sử dụng.
Lý do của kiểm toán BCTC là: Nhằm đáp ứng yêu cầu của pháp luật Để đảm bảo rằng không có sai sót trong BCTC Cung cấp cho người sử dụng một sự đảm bảo hợp lý về tính trung thực và hợp lý của BCTC Làm giảm trách nhiệm của nhà quản lý đối với BCTC.
Kiểm toán Hoạt động thường được tiến hành bởi kiểm toán viên nội bộ, hay kiểm toán viên của nhà nước và đôi khi được thực hiện bởi các kiểm toán viên độc lập. Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là: Cung cấp sự đảm bảo rằng hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động đúng như thiết kế. Nhằm giúp đỡ kiểm toán viên độc lập trong việc kiểm toán BCTC Nhằm cung cấp kết quả nội bộ về các vấn đề kế toán và tài chính cho cá quản lý cấp cao của công ty Cung cấp sự đánh giá về hoạt động của một tổ chức trong việc đáp ứng các mục tiêu của tổ chức đó.
Thí dụ nào dưới đây không phải là kiểm toán tuân thủ: Kiểm toán các đơn vị phụ thuộc về thực hiện các quy chế của Tổng công ty Kiểm toán cơ quan Thuế đối với doanh nghiệp Kiểm toán một doanh nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng về việc chấp hành các điều khoản của một hợp đồng tín dụng Kiểm toán một phân xưởng mới thành lập đánh giá các hoạt động và đề xuất các biện pháp cải tiến.
Câu nào mô tả đúng nhất về kiểm toán hoạt động? Kiểm toán hoạt động tập trung kiểm tra kế toán và tài chính đối với một công ty mới thành lập Kiểm toán hoạt động tập trung vào việc kiểm tra sự trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp Xem xét và đánh giá về tính hữu hiệu và hiệu quả của một hoạt động hay một bộ phận trong đơn vị Cả 3 câu trên đều đúng.
Kiểm toán hoạt động nhằm mục đích đánh giá về Sự phù hợp của thông tin trình bày trên BCTC so với chuẩn mực kế toán Việt nam Năng lực làm việc của đội ngũ nhân viên để xếp bậc và khen thưởng thỏa đáng cho họ Hoạt động của một bộ phận trong đơn vị có hữu hiệu và hiệu quả hay hay không Tình hình tuân thủ pháp luật của đơn vị.
Phát biểu nào sau đây đúng nhất về chuẩn mực kiểm toán Chuẩn mực kiểm toán chỉ hữu ích cho kiểm toán viên và không hữu ích cho người sử dụng kết quả kiểm toán Tổ chức nghề nghiệp tại mỗi quốc gia phải xây dựng chuẩn mực kiểm toán cho quốc gia đó Chuẩn mực kiểm toán là thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên. Chuẩn mực kiểm toán là cơ sở để đánh giá sự trung thực và hợp lý của BCTC.
Phát biểu nào sau đây đúng nhất để giải thích lý do cần có kiểm toán viên độc lập kiểm toán BCTC: Kiểm toán viên sẽ cung cấp thêm các thông tin cần thiết giúp doanh nghiệp đánh giá về khả năng sinh lời và rủi ro gắn liền với doanh nghiệp Nhà quản lý sẽ chỉnh sửa mọi sai sót trước khi kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm toán Nhà quản lý có thể trình bày sai số tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh vì tư lợi Kiểm toán viên sẽ có nhiều góp ý để hoàn thiện hệ thống kiểm toán nội bộ.
Mục tiêu kiểm toán BCTC theo chuẩn mực kế toán Việt Nam là: Đưa ra các góp ý nhằm nâng cao khả năng phòng ngừa và phát hiện gian lận và nhầm lẫn trên BCTC Đưa ra ý kiến liệu BCTC có được lập phù hợp với khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay không Đảm bảo khả năng hoạt động liên tục Đánh giá năng lực điều hành doanh nghiệp của Ban giám đốc để có những kiến nghị với hội đồng quản trị.
Thí dụ nào dưới đây là kiểm toán tuân thủ: Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm tra việc cổ phần hóa tại một số doanh nghiệp Nhà nước xem có thực hiện đúng các quy trình hay không. Kiểm toán viên độc lập kiểm toán BCTC để xem xét sự phù hợp của BCTC với chuẩn mực kế toán Việt nam Kiểm toán viên nội bộ doanh nghiệp kiểm tra việc tuân thủ quy định mới về chấm công có nâng cao số giờ làm việc của nhân viên hay không Kiểm toán viên nội bộ kiểm tra một số hoạt động kiểm soát mới về hàng tồn kho có hiệu quả hay không.
Nội dung nào sau đây không thuộc định nghĩa kiểm toán: Là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng Nhằm báo cáo mức độ hoạt động phù hợp giữa đối tượng được kiểm tra và các chuẩn mực được thiết lập Được thực hiện bởi kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập Được thực hiện trên cơ sở cân đối giữa lợi ích và chi phí.
Nhà đầu tư muốn BCTC của đơn vị được kiểm toán bởi kiểm toán viên độc lập để Có được thông tin về BCTC kịp thời Thông tin trình bày trên BCTC đáng tin cậy hơn BCTC dễ hiểu hơn Đảm bảo Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả.
Trong kiểm toán BCTC, công việc nào dưới đây được thực hiện trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán? Phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm để đánh giá khả năng có thể kiểm toán cho khách hàng Gửi thư xác nhận nợ phải thu Tổng hợp các sai sót phát hiện được để xem chúng có trọng yếu hay không Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho.
Trong kiểm toán BCTC, công việc nào dưới đây sẽ được kiểm toán viên thực hiện trong giai đoạn hoàn thành kiểm toán: Gửi thư xác nhận nợ phải thu Tổng hợp các sai sót chưa được điều chỉnh để xem chúng có trọng yếu hay không Phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm để đánh giá khả năng có thể kiểm toán cho khách hàng Thiết lập mức trọng yếu.
Mục tiêu quan trọng nhất của Kiểm toán BCTC là Nâng cao chất lượng thông tin trên BCTC cung cấp cho người sử dụng Nâng cao tính có thể so sánh giữa BCTC của doanh nghiệp khác nhau Nâng cao tính hữu ích của thông tin trình bày trên BCTC để thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài Giảm thiểu trách nhiệm pháp lý của ban giám đốc.
Report abuse